Thứ Ba, 23 tháng 9, 2025

Đáp án đề thi học sinh giỏi Vật lý 12 tỉnh Quảng Bình 2024 - 2025

Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi Vật lý 12 Quảng Bình 2024-2025 được nhiều học sinh và giáo viên quan tâm ngay sau khi đề thi được công bố. Đây là tài liệu chính thống, giúp thí sinh hiểu rõ cách chấm điểm, thang điểm cũng như các bước giải chi tiết từng câu hỏi. Với việc bám sát chương trình Vật lý 12 mới (CTGDPT 2018), đáp án mang tính chuẩn mực và định hướng rõ ràng cho việc ôn luyện. Nhiều học sinh xem đây là nguồn tham khảo quý để so sánh, tự đánh giá năng lực và rút kinh nghiệm cho các kỳ thi tiếp theo. Giáo viên cũng có thể sử dụng đáp án và hướng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi Vật lý 12 Quảng Bình 2024-2025 như một tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình giảng dạy. Nhờ sự chặt chẽ và khoa học, bộ đáp án này đang được tìm kiếm và chia sẻ rộng rãi trong cộng đồng học sinh yêu thích Vật lý.

📄 Xem Đề thi gốc

Đáp án và hướng dẫn chấm Đề thi học sinh giỏi vật lý lớp 12 tỉnh Quảng Bình 2024 - 2025 - Phần tự luận

Câu 1. Đáp án đề thi học sinh giỏi Vật lý 12 tỉnh Quảng Bình 2024 - 2025 (1,0 điểm)

1) Trạng thái sáng/tối tại điểm $\text{M}$ tại thời điểm ban đầu (0,5 điểm)

Khoảng vân:

$$ i = \frac{\lambda D}{a} = \frac{0\text{,}5\! \cdot\! 2\! \cdot\! 10^{-6}\! \cdot\! 2}{0\text{,}1} = 0\text{,}01 \; \text{mm} $$

Tại M ta có :

$$ x_\text{M} = 4i = 0\text{,}04 \; \text{mm} \;\;\Rightarrow\;\; \text{M} \text{ là vân sáng bậc } 4 $$

2) Điều kiện để tại $\text{M}$ xuất hiện vân tối (0,25 điểm)

Ban đầu $\text{M}$ là vân sáng bậc $k = 4$ nên $\text{M}$ tối gần nhất khi $k_\text{M} = 3\text{,}5$ hoặc $4\text{,}5$.

Khi dao động thì khoảng cách từ màn đến hai khe $iD$ sẽ biến thiên trong đoạn $D-A$ đến $D+A$ nên để xuất hiện vân tối tại $\text{M}$ thì:

$$ \frac{x_\text{M} a}{D} = k \lambda \;\;\Rightarrow\;\; A_{\min} = \frac{9 \lambda D}{2a} = 9 \; \text{m} $$

Con lắc dao động với tần số góc:

$$ \omega = \sqrt{\frac{k}{m}} = 10 \; \mathrm{rad\!/\!s} $$

Khi truyền vận tốc đầu thì đó là vận tốc khi qua VTCB của con lắc lò xo nên tốc độ tối thiểu cần truyền là:

$$ v_{\min} = \omega A_{\min} = 10\! \cdot\! 0\text{,}0703 \approx 0\text{,}703 \; \mathrm{m\!/\!s} $$

3) Thời gian kể từ thời điểm ban đầu đến khi xuất hiện vân tối tại $\text{M}$ lần thứ ba (0,25 điểm)

Ban đầu truyền cho màn vận tốc $30 \; \mathrm{cm\!/\!s}$ thì biên độ dao động là:

$$ A = \frac{v}{\omega} = \frac{0\text{,}3}{10} = 0\text{,}03 \; \text{m} $$

\text{M} tối lần thứ 3 khi màn qua vị trí:

$$ x = - \frac{2}{9} \; \text{m} $$

Vẽ đường tròn lượng giác.

Thời gian cần tìm:

$$ \Delta t=\frac{\Delta\varphi}{\omega}=\frac{\frac{\pi}{2}+\arccos{\left(\frac{\frac{-2}{9}}{0\text{,}3}\right)}}{\sqrt{10}}\approx 1\text{,}257\ \text{s} $$

Câu 2. Đáp án đề thi học sinh giỏi Vật lý 12 tỉnh Quảng Bình 2024 - 2025 (1,0 điểm)

1) Ban đầu khóa $\text{K}$ ở chốt $1$, tìm điện tích mỗi tụ điện khi mạch đã ổn định (0,5 điểm)

Khi $\text{K}$ ở chốt $1$: Mạch ngoài 3 điện trở mắc nối tiếp, áp dụng định luật Ohm ta có cường độ dòng điện toàn mạch:

$$ I=\dfrac{\xi}{r+R_1+R_2+R_3} $$

Theo dữ liệu trong đề (theo file gốc):

$$ I=\dfrac{12}{20}=0{,}6\;(\text{A}) $$

Điện tích trên tụ $C_1$ là:

$$ Q_1=C_1 U_1 = C_1 I R_1 = 30\;\mu\text{C} $$

Điện tích trên tụ $C_2$ là:

$$ Q_2=C_2 U_2 = C_2 I (R_2+R_3) = 84\;\mu\text{C} $$
2) Độ biến thiên năng lượng điện trường trong mỗi tụ điện khi khóa $\text{K}$ đã chuyển sang chốt $2$ (0,5 điểm)

Khi $\text{K}$ ở chốt $2$: Dòng điện ổn định không chạy qua $R_3$ nên mạch ngoài còn 2 điện trở mắc nối tiếp. Áp dụng định luật Ohm ta có cường độ dòng điện toàn mạch:

$$ I'=\dfrac{\xi}{r+R_1+R_2} $$

Thay số ta được:

$$ I'=\dfrac{12}{12}=1\;(\text{A}) $$

Điện tích trên tụ $C_1$ khi k ở chốt $2$:

$$ Q_1' = C_1 U_1' = C_1 I' R_1 = 50\;\mu\text{C} $$

Điện tích trên tụ $C_2$ khi k ở chốt 2:

$$ Q_2' = C_2 I' R_2 = 60\;\mu\text{C} $$

Độ biến thiên năng lượng trên tụ $C_1$ (theo file gốc):

$$ \Delta W_1= W_1'-W_1 = \dfrac{{Q_1'^2 - Q_1^2}}{2C_1} = 80\ \mathrm{\mu J} $$

Độ biến thiên năng lượng trên tụ $C_2$:

$$ \Delta W_2=W_2'-W_2 = \dfrac{{Q_2'^2 - Q_2^2}}{2C_2} = -172{,}8\ \mathrm{\mu J} $$

Câu 3. Đáp án đề thi học sinh giỏi Vật lý 12 tỉnh Quảng Bình 2024 - 2025 (1,0 điểm)

1) Nhiệt độ ở trạng thái 2 (0,75 điểm)

Xét quá trình đẳng áp:

$$ \frac{V_3}{V_2} = \frac{T_3}{T_2} $$

Mặt khác

$$ \frac{V_3}{V_2} = \frac{4}{1} \;\;\Rightarrow\;\; \frac{T_3}{T_2} = 4 $$

Suy ra:

$$ T_3 = \frac{4}{3}\! \cdot\! T_2 = \frac{4}{3}\! \cdot\! 300 = 400\;\text{K} $$
2) Áp suất ở trạng thái 1 (0,75 điểm)

Áp dụng phương trình trạng thái của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn và trạng thái (1):

$$ p_1 V_1 = n R T_1 $$

Thay số ta được

$$ nR = \frac{p_1 V_1}{T_1}\\ p_1=\frac{nRT_1}{V_1}= \frac{0\text{,}2\! \cdot\! 8\text{,}31\! \cdot\! 300}{10^{-3}} \approx 4\text{,}986\! \cdot\! 10^5 \; (\mathrm{N\!/\!m^2}) $$
3) Công mà lượng khí thực hiện trong chu trình (0,5 điểm)

Xét quá trình đẳng tích $1 \to 2$ ta có:

$$ \frac{p_2}{p_1} = \frac{T_2}{T_1} = \frac{400}{300} = \frac{4}{3} $$

Nên:

$$ p_2 = \frac{4}{3} \; p_1 \;\;\Rightarrow\;\; p_2 - p_1 = \frac{1}{3} p_1 $$

Công được tính bằng diện tích hình chữ nhật 1234:

$$ A = (p_2 - p_1)(V_3 - V_1) = \frac{1}{3}\! \cdot\! 4\text{,}986\! \cdot\! 10^5\!\cdot\!(4 - 1)\! \cdot\! 10^{-3} \approx 498\text{,}6 \;\text{J} $$

Câu 4. Đáp án đề thi học sinh giỏi Vật lý 12 tỉnh Quảng Bình 2024 - 2025 (1,0 điểm)

1) Chiều dòng điện qua điện trở $R$ (0,5 điểm)

Do thanh đi xuống nên từ thông qua mạch tăng. Áp dụng định luật Lenz, dòng điện cảm ứng sinh ra $\vec{B}_\text{cư}$ ngược chiều với $\vec{B}$ (hình vẽ).

Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, dòng $I$ chạy qua $R$ có chiều từ $A \to B$.

2) Chuyển động của thanh (0,5 điểm)

Ngay sau khi buông thì thanh $AB$ chỉ chịu tác dụng của trọng lực $P=mg$ nên thanh chuyển động nhanh dần → $v$ tăng dần.

  • Đồng thời, do sau đó trong mạch xuất hiện dòng điện $I$ nên thanh $AB$ chịu thêm tác dụng của lực từ $F=B I l$ có hướng đi lên.
  • Mặt khác, suất điện động xuất hiện trong $AB$ có độ lớn:
$$ |e|=\frac{\Delta\Phi}{\Delta t}=B l v $$

Nên

$$ I=\frac{|e|}{R+r}=\frac{B l v}{R+r} $$

Suy ra

$$ F=B I l=\dfrac{B^2 l^2 v}{R+r} $$

Cho nên khi $v$ tăng dần thì $F$ tăng dần → tồn tại thời điểm mà $F=P$. Khi đó thanh chuyển động thẳng đều. Ta có

$$ \frac{B^2 l^2 v}{R+r}=mg\\ v=\frac{mg(R+r)}{B^2l^2}=\frac{(1\text{,}0\!\cdot\!2\!\cdot\!10^{-3}\!\cdot\!9\text{,}8}{0\text{,}2^2\!\cdot\!0\text{,}14^2}=25\ \mathrm{m\!/\!s} $$

3) Thời gian thanh trượt (1,0 điểm)

Mạch lúc này điện trở gần như bằng không nên suất điện động cảm ứng trên thanh MN luôn bằng hiệu điện thế giữa hai bản tụ:

$$ U_C = E = B l v \quad\text{(1)} $$

Phương trình Định luật II Newton của thanh MN:

$$ P - F_t = m a \quad\Longrightarrow\quad mg - B l i = m a \qquad(2) $$

Với $F_t$ là lực từ tác dụng lên thanh, $a$ là gia tốc của thanh, $i$ là cường độ dòng điện qua mạch trong khoảng thời gian $\Delta t$.

$$ i=\dfrac{\Delta q}{\Delta t}=C\dfrac{\Delta U}{\Delta t} \qquad(3) $$

Từ (1) suy ra $C\Delta U = C B l \, v$, thay vào (3) ta được:

$$ i=\dfrac{C B l \, v}{\Delta t}=\dfrac{C B l \, a}{\Delta t} \qquad(4) $$

Thay (4) vào (2) ta được:

$$ a=\dfrac{mg}{m + C B^2 l^2}\quad\text{(hằng số)} $$

Thanh MN chuyển động nhanh dần đều.

A   B    [Hình mạch theo file gốc]
$$ v_1 = v + a t=v+\frac{mg}{m+CB^2l^2}\ \qquad(5) $$

Khi $U_C = U_T$ thì tụ bị đánh thủng, khi đó vận tốc của thanh là:

$$ v_T = \dfrac{U_T}{B l} \qquad(6) $$

Từ (5) và (6) suy ra thời gian trượt của thanh cho đến khi tụ bị đánh thủng là:

$$ t=\frac{1}{mg}\left(\frac{U_T}{B l}-v_0\right)\!\!\!\left(m+C B^2 l^2\right) $$

Thứ Bảy, 6 tháng 9, 2025

Bài tập Phương trình trạng thái khí lí tưởng theo chương trình mới 2018 – Đề 2

Bài tập Phương trình trạng thái khí lí tưởng theo chương trình mới 2018 là tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 12 hệ thống hóa kiến thức cơ bản về khí lý tưởngphương trình Clapeyron. Bộ bài tập được xây dựng bám sát chương trình GDPT 2018 môn Vật lý dưới dạng một đề thi vật lí theo mẫu 2025, có đủ dạng trắc nghiệm, đúng–sai và tự luận ngắn, phù hợp cho việc tự học và ôn tập trên lớp. Đây cũng là nguồn tài liệu hữu ích cho giáo viên khi ra đề kiểm tra định kỳ hoặc luyện tập chuyên đề cho học sinh. Với các ví dụ minh họa và bài tập đa dạng, học sinh có thể rèn luyện kỹ năng giải nhanh, chính xác, phục vụ tốt cho kỳ thi cuối kỳ và ôn thi tốt nghiệp THPT. Điểm đặc biệt là toàn bộ bài tập khí lý tưởng đều đi kèm đáp án và gợi ý chi tiết, giúp người học dễ dàng đối chiếu và tự đánh giá năng lực. Tài liệu hứa hẹn sẽ là công cụ hiệu quả để nâng cao kết quả học tập Vật lý 12 theo định hướng mới.

Bài tập Phương trình trạng thái khí lí tưởng theo chương trình mới 2018 – Đề 2

I. LÀM BÀI TẬP DẠNG TRẮC NGHIỆM ONLINE VỀ PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG

Thang điểm: Phần I: 9 câu × 0.50 = 4.50; Phần II: 2 câu × tối đa 2.00 = 4.00; Phần III: 3 câu × 0.50 = 1.50 → Tổng 10.00.

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 9. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Một khối khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo các quá trình trên đồ thị $p$–$T$: 1–2 là đoạn thẳng qua gốc, 2–3 là hypebol, 3–4 vuông góc trục $OT$, 4–1 vuông góc trục $Op$. Quá trình nào là đẳng nhiệt?
Câu 1 - Bài tập Phương trình trạng thái khí lí tưởng theo chương trình mới 2018 – Đề 2
Câu 2: Một khối khí lí tưởng ở nhiệt độ $T$, khối lượng riêng $\rho$, áp suất $p$ và khối lượng mol $M$. Phương trình Clapeyron là
Câu 3: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của áp suất?
Câu 4: Một khối khí có khối lượng mol $M$, ở nhiệt độ $T$, áp suất $p$, thể tích $V$. Khối lượng của khối khí là
Câu 5: Một xi lanh được chia làm hai ngăn bởi một pít tông nhẹ cách nhiệt, các ngăn này chứa cùng một loại khí với khối lượng bằng nhau. Khi nhiệt độ ở một ngăn thứ nhất $T$, ngăn thứ hai là $2T$ thì pít tông đứng yên cân bằng. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 6: Một bình kín chứa $n\ \text{mol}$ khí ôxi ở nhiệt độ $20\,^\circ\!\text{C}$, áp suất $1\text{,}5\ \text{atm}$ và thể tích $20\ l$. Giá trị của $n$ là
Câu 7: Khí cầu chứa khí heli có khối lượng $m=0\text{,}3\ \text{kg}$. Trong quá trình bảo quản, nhiệt độ tuyệt đối trong khí cầu giảm $10 %$ và áp suất giảm $20 %$. Có bao nhiêu phân tử heli thoát ra khỏi quả bóng?
Câu 8: Một khối khí nitơ nặng $42\ \text{g}$ chịu áp suất $2\!\cdot\!10^5\ \text{Pa}$ ở nhiệt độ $17\,^\circ\!\text{C}$. Sau khi giãn nở đẳng áp, thể tích nitơ tăng thêm $22\ l$ và khi đó nhiệt độ của khí xấp xỉ bằng
Câu 9: Từ một bình chứa có dung tích $100\ l$ chứa oxy nén, khí thoát ra do van bị hỏng. Khi nhiệt độ là $273\ \text{K}$, áp kế trên bình cho thấy áp suất là $2\!\cdot\!10^5\ \text{Pa}$. Một thời gian sau, khi nhiệt độ là $300\ \text{K}$, áp kế cho thấy cùng một áp suất. Khối lượng oxy đã thoát ra khỏi bình là

PHẦN II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Chấm điểm nhân đôi: 4 đúng = 2.0; 3 đúng = 1.0; 2 đúng = 0.5; 1 đúng = 0.2.
Câu 1: Hình vẽ cho thấy một quá trình biến đổi từ trạng thái $1$ sang trạng thái $2$ của một lượng khí lí tưởng ($p$ là áp suất; $V$ là thể tích của nó). Đồ thị biểu diễn quá trình là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ. Biết rằng lượng khí này gồm $n=1\text{,}5\ \text{mol}$.
Câu 1 phần Đúng Sai - Bài tập Phương trình trạng thái khí lí tưởng theo chương trình mới 2018 – Đề 2
Câu 2: Trong túi khí ô tô thường chứa chất $\text{NaN}_3$, là chất rắn có thể tích rất nhỏ nên túi khí dễ dàng xếp gọn và giấu đi. Khi xe va chạm mạnh vào vật cản thì hệ thống cảm biến của xe sẽ kích thích chất rắn này làm nó phân hủy tạo thành $\text{Na}$ và khí $\text{N}_2$. $\text{Na}$ ở dạng bột có thể tích không đáng kể. Khí $\text{N}_2$ được tạo thành có tác dụng làm phồng túi lên, giúp người lái xe không bị va chạm trực tiếp vào hệ thống lái (Hình vẽ). Túi khí của một ô tô chứa $100\ \text{g}$ $\text{NaN}_3$, khi bung có thể tích $48\ l$.
Câu 2 phần Đúng Sai - Bài tập Phương trình trạng thái khí lí tưởng theo chương trình mới 2018 – Đề 2

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3.

Nhập kết quả số; chỉ chấp nhận dấu dấu chấm thập phân. (Mỗi câu đúng 0.50 điểm.)
Câu 1: Biết khối lượng riêng của không khí ở $0\,^\circ\!\text{C}$ và $1\text{,}01\!\times\!10^5\ \text{Pa}$ là $1\text{,}29\ \mathrm{kg\!/\!m^3}$. Khối lượng riêng của không khí ở $100\,^\circ\!\text{C}$ và áp suất $2\text{,}05\!\!\times\!\!10^5\ \text{Pa}$ là bao nhiêu $\mathrm{kg\!/\!m^3}$ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Câu 2: Một bình có thể tích không đổi chứa $3\ \mathrm{mol}$ khí. Nếu $1\ \mathrm{mol}$ khí thoát ra khỏi bình và nhiệt độ tuyệt đối của khí giảm đi $2$ lần so với ban đầu thì áp suất khí trong bình sẽ giảm bao nhiêu lần so với ban đầu?
Câu 3: Trong một xi lanh đặt thẳng đứng có diện tích tiết diện $100\ \mathrm{cm^2}$, dưới một piston (có khối lượng không đáng kể) chứa không khí ở nhiệt độ $0\,^\circ\!\text{C}$. Một quả tạ có khối lượng $10\ \mathrm{kg}$ được đặt lên piston, khiến piston hạ xuống. Áp suất khí quyển là $p_0=1\text{,}013\!\cdot\!10^5\ \mathrm{Pa}$. Cần tăng nhiệt độ của không khí thêm bao nhiêu độ để piston trở lại vị trí ban đầu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

II. GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG

#PhuongTrinhTrangThaiKhiLiTuong, #BaiTapVatLy10, #ChuongTrinhMoi2018, #OnThiTHPT, #DeThiThuVatLy, #KhiLyTuong, #Clapeyron, #TracNghiemVatLy, #OnTapVatLy10, #VatLyTHPT